20+ LIÊN TỪ TIẾNG VIỆT ĐƯỢC SỬ DỤNG THƯỜNG XUYÊN TRONG GIAO TIẾP HÀNG NGÀY

Liên từ tiếng Việt được sử dụng trong cuộc hội thoại hàng ngày, đặc biệt là khi bạn giao tiếp với người bản xứ. Nếu như không biết cách sử dụng chúng sao cho phù hợp, rất có thể bạn sẽ gặp khó khăn trong thời gian sinh sống ở Việt Nam.

Để giúp bạn có thể hiểu và sử dụng các liên từ trong tiếng Việt, Jellyfish đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về hơn 20 liên từ thông dụng trong bài viết dưới đây mà bạn có thể áp dụng ngay hôm nay.

I. Các loại liên từ trong tiếng Việt

Liên từ là các từ dùng để nối các từ có cùng chức năng trong một mệnh đề, hoặc để nối các mệnh đề cùng loại, hay đôi khi để nối mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Liên từ trong tiếng Việt được chia làm 2 loại.

Liên từ phối hợp (Coordination Conjunctions): được người Việt thường xuyên sử dụng để kết nối các từ hoặc các mệnh đề có chức năng ngữ pháp giống nhau trong câu.

  • Trong một câu, liên từ phối hợp thường được đặt giữa các từ hoặc các mệnh đề mà chúng liên kết với nhau. 

Ví dụ:

  • Mặt trời mọc những chú chim bắt đầu hót (The sun rises and the birds begin to sing).

Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions): được sử dụng để nối mệnh đề phụ và mệnh đề chính trong câu. Liên từ phụ thuộc được đặt ở đầu mệnh đề phụ thuộc, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính.

  • Liên từ phụ thuộc thiết lập mối quan hệ giữa 2 mệnh đề trong câu. Đó có thể là mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, quan hệ điều kiện hoặc quan hệ trái ngược,..
  • Trong một câu, mệnh đề chứa liên từ phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • Khi tôi về nhà, em gái tôi đang đọc sách (When I got home, my sister was reading book).

Xem thêm:

II. 20+ liên từ thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày

Trong khi nói chuyện với nhau, người Việt sử dụng rất nhiều liên từ khác nhau để cuộc trò chuyện trở nên phong phú, sinh động hơn.

liên từ tiếng Việt

Căn cứ vào nghĩa cũng như ngữ cảnh của câu để bạn có thể sử dụng liên từ sao cho phù hợp, chính xác nhất. 

2.1. Liên từ phối hợp

Bạn có thể tham khảo bảng một số liên từ phối hợp thường được sử dụng dưới đây:

Liên từ phối hợpVí dụ
(And): được sử dụng như một từ chức năng để biểu thị sự kết nối hoặc sự bổ sung.
  • Tôi có một chú chó tôi rất yêu nó (I have a dog and I love him)
  • Chị ấy có 3 con chó 2 con mèo (She has 3 dogs and 2 cats)
Hoặc, Hay (Or): được sử dụng để thể hiện hai hay nhiều sự lựa chọn.
  • Em muốn nấu ăn ở nhà hay ăn ngoài nhà hàng? (Do you want to cook at home or eat out at a restaurant?)
  • Em chỉ có thể chọn áo phông hoặc áo sơ mi (You can only choose a T-shirt or a shirt)
Nhưng (But, Yet): được sử dụng để nối 2 hoặc nhiều ý nhưng các ý lại mang ý nghĩa khác nhau.
  • Tôi muốn mua ô tô mới nhưng tôi chưa có đủ tiền (I want to buy a new car but I don’t have enough money)
  • Mina thích Toán nhưng cô ấy lại giỏi Tiếng Anh (Mina likes Math yet she is good at English).
Cũng không (Nor): dùng để bổ sung 1 ý phủ định vào ý phủ định đã nêu trước đó.
  • Chiếc bánh này không ngon cũng không đẹp mắt (This cake is neither delicious nor pretty)

Tìm hiểu thêm: Các đại từ trong tiếng Việt

2.2. Liên từ phụ thuộc 

Bạn có thể tham khảo một số liên từ phụ thuộc thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày của người Việt trong bảng dưới đây:

Liên từ phụ thuộc Cách dùngVí dụ
Liên từ phụ thuộc chỉ thời gian

Liên từ phụ thuộc chỉ thời gian

Trong khi (When, While, As): dùng để diễn tả 2 sự việc xảy ra cùng lúc
  • Điện thoại anh ấy kêu trong khi anh ấy đang ăn cơm (His phone rang while he was eating dinner).
  • Khi anh ấy đang chơi game, mẹ anh ấy bước vào phòng (When he was playing a game, his mother entered the room).
Khi, Mỗi khi (Whenever, When): dùng để diễn tả 1 sự việc xảy ra tại 1 thời điểm nào đó
  • Khi John 5 tuổi, gia đình anh ấy chuyển về Việt Nam (When John was 5, his family moved to Vietnam).
  • Tôi luôn đi làm từ thiện mỗi khi có thời gian rảnh (I always go to charity whenever I have free time).
Trước khi/ Sau khi (Before/ After): dùng để diễn tả sự việc này xảy ra trước hoặc sau sự việc kia 
  • Trước khi tôi đến nơi, anh ấy đã rời đi (Before I got there, he had already left).
  • Sau khi được nghỉ hè, tôi đã đi du lịch với gia đình (After the summer break, I went on a trip with my family).
Kể từ khi (Since): dùng để diễn tả sự việc bắt đầu diễn ra kể từ 1 thời điểm nào đó
  • Kể từ khi anh ấy đi làm, anh ấy đã làm việc tại 3 công ty (Since he started working, he has worked at 3 companies).
Cho đến khi (Until): dùng để diễn tả sự việc diễn ra cho đến khi một sự việc khác xảy ra thì dừng lại
  • Họ ngồi trên bãi biển cho đến khi mặt trời lặn (They sat on the beach until the sun went down)
Liên từ phụ thuộc chỉ nơi chốnỞ nơi, Bất cứ nơi nào (Where, Wherever): dùng để diễn tả một sự việc xảy ra tại một địa điểm nào đó
  • Bất cứ nơi nào bạn đi, gia đình đều dõi theo bạn (Wherever you go, family follows you).
  • Hãy đứng ở nơi mà anh ấy dễ tìm thấy bạn (Please stand where he can easily find you).
Liên từ phụ thuộc chỉ nguyên nhân, lý doBởi vì (Because/ Seeing that)
  • Tôi không thích cô ấy bởi bởi vì cô ấy rất xấu tính và kiêu ngạo (I don’t like her because she is mean and arrogant)
  • Chúng ta nên đi thăm Anna bởi vì cô ấy vừa xuất viện hôm qua (We should go visit Anna, seeing that she just got out of the hospital yesterday)
(Since/ As)
  • chuyến tàu bị hoãn hơn 1 tiếng nên tôi đã bị muộn buổi họp mặt (Since/ As the train was delayed for more than 1 hour, I was late for the meeting).
Liên từ phụ thuộc chỉ mục đíchĐể mà (So that/ In order that): dùng để diễn đạt mục đích của một sự việc
  • Anh ấy phải ở lại văn phòng để mà hoàn thành báo cáo công việc (He has to stay in the office so that/ in order that he could finish the work report).
Liên từ chỉ sự đối lập, tương phảnMặc dù/ Tuy là (Although, Though, Even though)
  • Mặc dù món ăn rất đắt nhưng nó không hề ngon (Although/ Though the food is very expensive, it is not delicious).
  • Tuy là anh ấy học rất giỏi nhưng anh ấy vẫn không được giải nhất (Even though he studied very well, he still didn’t get the first prize).

Jellyfish đã tổng hợp tất tần tật các kiến thức về liên từ trong tiếng Việt ở bài viết trên đây. Việc sử dụng thành thạo chúng sẽ giúp việc giao tiếp với người bản xứ của bạn trở nên dễ dàng hơn. Hãy lấy giấy bút ra ghi lại để có thể ôn luyện các kiến thức này thường xuyên nhé.

Khoá học tiếng Việt tại Jellyfish Vietnam:

Để biết thêm thông tin khóa học và được tư vấn miễn phí, hãy điền đầy đủ thông tin của bạn vào mục dưới nhé! Jellyfish sẽ liên hệ lại với bạn.

Jellyfish Vietnam – Hotline: 0961.275.006